Huấn Luyện An Toàn Hóa Chất Theo Nghị Định 113

huấn luyện an toàn hóa chất

Huấn luyện an toàn hóa là một trong những biện pháp quan trọng được quy định trong Nghị định 113/2017/NĐ-CP .Giúp nâng cao ý thức ,tuân thủ các quy định về an toàn hóa chất nhằm bảo vệ sức khỏe an toàn cho người lao động và bảo vệ môi trường. Cộng đồng Tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý.

I.Điều 31 huấn luyện an toàn hóa ghị định 113/2017/NĐ-CP và Nghị định 44/2016/NĐ-CP

1.Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất
  • Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

2.Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất:

huấn luyện an toàn hóa chất
                                                  huấn luyện an toàn hóa chất
  • Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử người tham gia các khóa huấn luyện, định kỳ 2 năm một lần.
  • Người được huấn luyện sẽ được cấp thẻ an toàn theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
  • Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác.
  • Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp như: thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, vị trí làm việc; khi không đạt yêu cầu kiểm tra; hoặc sau 2 năm kể từ lần huấn luyện trước.
  • Tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; và vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa được điều chỉnh theo các quy định chuyên ngành khác.

II.Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất gồm 3 nhóm:

1. Nhóm 1, bao gồm:

  • Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; ví dụ:  Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh hóa chất, trưởng phòng thí nghiệm,…
  • Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất. ví dụ: Phó Giám đốc, phó Trưởng phòng kinh doanh hóa chất, phó trưởng phòng thí nghiệm,…

2. Nhóm 2, bao gồm:

  • Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;
  • Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.

3. Nhóm 3, bao gồm

  • Người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất. Ví dụ: công nhân pha chế, công nhân trực tiếp tại kho lưu trữ hóa chất.

III.Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện 

1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất:

  • Phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.

2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1

  • Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
  • Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
  • Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.

3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:

  • Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
  • Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;
  • Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;
  • Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
  • Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.

4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:

  • Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: Tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;
  • Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;
  • Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;
  • Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất: Sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất; sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.

5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất

  • Là người phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.

6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:

  • Đối với Nhóm 1: Tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
  • Đối với Nhóm 2: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
  • Đối với Nhóm 3: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

IV.Điều 34 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP về đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ 

1. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất:

  • Cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.

2. Quy định về kiểm tra

  • Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;
  • Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;
  • Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

3. Thời gian

  • Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.

4. Hồ sơ bao gồm:

  • Nội dung huấn luyện;
  • Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;
  • Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
  • Nội dung và kết quả kiểm tra ;
  • Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.

Lưu giữ hồ sơ huấn luyện trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

Thông tin liên hệ và đăng ký

Công Ty TNHH Huấn Luyện An Toàn Và Kiểm Định Sài Gòn

Hotline: 0938.27777.1

Email: antoanvn.com.vn@gmail.com

Website: antoanvn.com.vn

 

Xem thêm các khoá học:

 

Leave Comments

09382.7777.1
09382.7777.1